Dưới đây là tất cả các cách bạn có thể bật tính năng Hyper-V trong Windows 11 để chạy Hệ điều hành ảo trên PC của mình.
Hyper-V là một tính năng trong Windows cho phép bạn tạo các máy ảo trên hệ thống mà không cần thêm bất kỳ phần cứng hoặc phần mềm hỗ trợ nào. Bạn có thể tạo nhiều máy ảo, mỗi máy có hệ điều hành riêng, trong trường hợp bạn làm việc trên nhiều hệ điều hành. Bạn có thể có ổ cứng ảo, thiết bị chuyển mạch và các thứ khác trên một máy ảo riêng lẻ.
Hầu hết mọi người không biết về tính năng này, do những phức tạp xung quanh nó. Do đó, chúng tôi sẽ cố gắng giải thích nó theo những thuật ngữ đơn giản nhất có thể để giúp bạn làm quen với khái niệm này.
Tại sao tôi cần Hyper-V?
Có rất nhiều tình huống mà Hyper-V có thể là lựa chọn bạn nên thử. Dưới đây là một số trong số họ.
- Nếu công việc của bạn yêu cầu bạn vận hành nhiều hệ điều hành, Hyper-V sẽ giúp tạo các máy ảo và cài đặt các hệ điều hành khác nhau trên mỗi hệ điều hành.
- Bạn có thể chạy hầu hết phần mềm không chạy trên hệ điều hành hiện tại bằng cách cài đặt phần mềm phù hợp.
- Nếu bạn thiết kế phần mềm, bạn có thể kiểm tra tất cả chúng trên cùng một máy tính bằng cách cài đặt hệ điều hành khác nhau.
Bây giờ bạn đã hiểu khái niệm về Hyper-V và các lợi ích khác nhau của nó, hãy xem cách bạn kích hoạt nó trên Windows 11.
Kiểm tra xem Hình ảnh hóa phần cứng có được Bật trong BIOS hay không
Trước khi tiếp tục, hãy kiểm tra xem Hình ảnh hóa phần cứng có được bật trong BIOS hay không. Trong trường hợp nó bị tắt, tùy chọn bật ‘Hyper-V’ hoặc các thành phần của nó sẽ chuyển sang màu xám.
Đây là cách bạn kiểm tra và bật Hình ảnh hóa phần cứng trong BIOS.
Ghi chú: Các bước dưới đây dành cho máy tính xách tay HP và giao diện, điều khoản và đầu vào bàn phím có thể khác đối với các nhà sản xuất khác, mặc dù khái niệm vẫn giống nhau. Chúng tôi khuyên bạn nên tra cứu hướng dẫn sử dụng hoặc trên web để tìm hiểu quy trình cho máy tính của mình.
Tắt hệ thống và sau đó bật nó lên. Bây giờ, hãy nhấn phím ESC ngay khi màn hình sáng lên để khởi chạy ‘Startup Menu’. Tiếp theo, nhấn F10 để vào ‘BIOS Setup’.
Trong ‘Thiết lập BIOS’, điều hướng đến tab ‘Nâng cao’ ở trên cùng.
Tiếp theo, nhấp vào tùy chọn ‘Cấu hình thiết bị’ trong ‘Cài đặt thiết bị’.
Bây giờ, hãy cuộn xuống, tìm tùy chọn ‘Visualization Technology (VTx)’ và đánh dấu vào hộp kiểm bên cạnh nó để bật Hardware Visualization.
Bây giờ, hãy nhấp vào ‘Lưu’ ở dưới cùng để lưu các thay đổi.
Nhấp vào ‘Có’ để xác nhận các thay đổi.
Sau khi bạn đã lưu các thay đổi, hãy thoát cài đặt BIOS.
Bây giờ, hãy đợi các thay đổi có hiệu lực. Có thể mất một vài phút để hoàn thành, nhưng sau khi hoàn tất, Windows sẽ khởi động bình thường.
Bây giờ bạn có thể kích hoạt Hyper-V từ Control Panel, Command Prompt và Windows PowerShell. Chúng tôi đã thảo luận về từng thứ trong một phần riêng biệt để bạn hiểu rõ.
Bật Hyper-V từ Bảng điều khiển
Để bật Hyper-V từ Control Panel, hãy tìm kiếm "Bật hoặc tắt các tính năng của Windows" trong Start Menu và nhấp vào kết quả tìm kiếm có liên quan để khởi chạy nó.
Trong cửa sổ ‘Tính năng của Windows’, tìm tùy chọn ‘Hyper-V’ và nhấp vào biểu tượng dấu cộng trước nó hoặc nhấp đúp vào chính tùy chọn đó để mở rộng và xem các tùy chọn khác nhau bên dưới nó.
Bây giờ, hãy đánh dấu vào hộp kiểm cho cả hai tùy chọn xuất hiện trong ‘Hyper-V’. Khi bạn đã chọn cả hai, hãy nhấp vào ‘OK’ ở dưới cùng để lưu các thay đổi.
Bây giờ Windows sẽ áp dụng các thay đổi và tiến trình tương tự sẽ được hiển thị trên màn hình. Quá trình này có thể mất vài phút.
Khi Windows đã thực hiện các thay đổi cần thiết, bạn sẽ được yêu cầu khởi động lại PC. Nhấp vào ‘Khởi động lại ngay bây giờ’ ở dưới cùng để làm tương tự.
Khi hệ thống khởi động lại, tính năng Hyper-V sẽ được kích hoạt và bạn có thể truy cập dễ dàng.
Kích hoạt Hyper-V với Command Prompt
Rất nhiều người dùng thích Command Prompt hơn cách tiếp cận GUI (Giao diện người dùng đồ họa) thông thường, do thực thi không phức tạp và cho kết quả nhanh chóng.
Để bật Hyper-V với Command Prompt, hãy tìm kiếm ‘Windows Terminal’ trong ‘Start Menu’, nhấp chuột phải vào kết quả tìm kiếm có liên quan và chọn ‘Run as administrator’. Nhấp vào 'Có' trên hộp xác nhận xuất hiện tiếp theo.
Theo mặc định, đó là 'Windows PowerShell' sẽ mở ra khi bạn khởi chạy ứng dụng Windows Terminal. Tuy nhiên, bạn có thể mở Command Prompt trong ứng dụng Terminal hoặc đặt Command Prompt làm cấu hình mặc định trong cài đặt để nó mở mỗi khi bạn khởi chạy ứng dụng Terminal.
Để mở Command Prompt trong Terminal, hãy nhấp vào mũi tên hướng xuống ở trên cùng nơi các tab được liệt kê và chọn ‘Comand Prompt’ từ menu.
Trong ‘Command Prompt’, nhập hoặc sao chép lệnh sau và nhấn ENTER để thực thi lệnh đó.
DISM / Online / Enable-Feature / All / FeatureName: Microsoft-Hyper-V
Sau khi lệnh được thực thi, nó sẽ bắt đầu bật tính năng Hyper-V và trạng thái của lệnh tương tự sẽ được hiển thị trong màn hình Command Prompt.
Khi thao tác hoàn tất thành công, bạn sẽ được yêu cầu khởi động lại Windows. Nhấn Y để khởi động lại Windows ngay lập tức.
Sau khi PC khởi động lại, bạn sẽ thấy rằng Hyper-V đã được kích hoạt và có thể được truy cập.
Bật Hyper-V với Windows PowerShell
Giống như Command Prompt, bạn có thể thực hiện các tác vụ khác nhau bằng cách sử dụng các lệnh shell trong Windows PowerShell.
Để bật Hyper-V với Windows PowerShell, hãy khởi chạy tab ‘PowerShell’ trong Windows Terminal như đã thảo luận trước đó. Khi bạn đã mở PowerShell, hãy nhập hoặc dán lệnh shell sau và nhấn ENTER.
Enable-WindowsOptionalFeature -Tên trực tuyến -Tính năngTên Microsoft-Hyper-V -Tất cả
Bây giờ Windows sẽ bắt đầu quá trình để kích hoạt tính năng Hyper-V và một hộp màu xanh lam sẽ xuất hiện để hiển thị tiến trình.
Khi tính năng Hyper-V đã được kích hoạt, bạn sẽ được yêu cầu khởi động lại máy tính. Nhấn ‘Y’ để khởi động lại hệ thống ngay lập tức.
Việc khởi động lại sẽ mất nhiều thời gian hơn bình thường, vì Windows sẽ cài đặt các tệp và ứng dụng cần thiết.
Sau khi bạn bật ‘Hyper-V’ trên Windows 11, ‘Hyper-V Manager’ sẽ được cài đặt trên hệ thống. Truy cập nó để thực hiện các thay đổi cần thiết và nâng cao trải nghiệm Windows của bạn lên một tầm cao.